Trang chủ

Giới thiệu

Tôn lợp mái

Vật liệu xây dựng

Dịch vụ in ấn

Tư vấn doanh nghiệp

Du Lịch

Tư vấn

Liên hệ

Tin Mới
Wednesday, 23/10/2024 |

Đối tượng chịu thuế và không chịu thuế GTGT

Thương hiệu: vmcedu

Mã sản phẩm: Đang cập nhật

Thông số kỹ thuật

Thuế giá trị gia tăng (GTGT) còn được gọi là thuế VAT, đây là loại thuế có tác động đến nhiều đối tượng so với các loại thuế khác, mà các doanh nghiệp cần theo dõi để kê khai nộp thuế theo đúng quy định hiện hành. Vậy để biết được các đối tượng chịu thuế GTGT là những đối tượng nào, thì mời bạn hãy cùng Tân Thành thịnh tìm hiểu trong bài viết sau đây nhé!

Đặt hàng
0/5 (0 votes)

Thuế giá trị gia tăng (GTGT) còn được gọi là thuế VAT, đây là loại thuế có tác động đến nhiều đối tượng so với các loại thuế khác, mà các doanh nghiệp cần theo dõi để kê khai nộp thuế theo đúng quy định hiện hành. Vậy để biết được các đối tượng chịu thuế GTGT là những đối tượng nào, thì mời bạn hãy cùng Tân Thành thịnh tìm hiểu trong bài viết sau đây nhé!

Tân Thành Thịnh chuyên cung cấp các dịch vụ kế toán – thuế, dịch vụ đăng ký thành lập công ty/ doanh nghiệp uy tín, chất lượng tại TP. HCM. Nếu có nhu cầu về các dịch vụ kể trên, các bạn có thể liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn chi tiết và cụ thể hơn nhé. Hotline: 0909.54.8888

1. Đối tượng chịu thuế GTGT là gì? 

Theo Điều 3, Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 (được sửa đổi qua các năm 2013, 2014, 2016) quy định:

  • Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam, trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT được quy định theo pháp luật.

1.1 Các nhóm đối tượng chịu thuế GTGT 

Theo quy định của pháp luật, đối tượng chịu thuế GTGT là các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa và dịch vụ chịu thuế GTGT tại Việt Nam, không phân biệt ngành nghề hay hình thức tổ chức kinh doanh. Ngoài ra, còn có các tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài phải chịu thuế GTGT bao gồm:

  • Các tổ chức kinh doanh được thành lập và đăng ký kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp và Luật hợp tác, pháp luật kinh doanh chuyên ngành khác;
  • Các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, xã hội, nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức sự nghiệp và các tổ chức khác;
  • Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hay bên nước ngoài tham gia hợp tác kinh doanh theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
  • Các cá nhân nước ngoài, tổ chức hoạt động kinh doanh ở Việt Nam nhưng không thành lập pháp nhân tại Việt Nam;
  • Cá nhân, hộ kinh doanh, nhóm người kinh doanh độc lập và các đối tượng khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu. 

1.2 Các nhóm đối tượng không chịu thuế GTGT

Theo Điều 5, Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 (được sửa đổi qua các năm 2013, 2014, 2016) quy định đối tượng không chịu thuế GTGT bao gồm:

+/ Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.

+/ Doanh nghiệp, hợp tác xã mua sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường bán cho doanh nghiệp, hợp tác xã khác thì không phải kê khai, tính nộp thuế giá trị gia tăng nhưng được khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào.

+/ Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con giống, cây giống, hạt giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền.

+/ Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.

+/ Phân bón; máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp; tàu đánh bắt xa bờ; thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác.

+/ Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt mà thành phần chính là Na-tri-clo-rua (NaCl).

+/ Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê.

+/ Chuyển quyền sử dụng đất.

+/ Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm người học, các dịch vụ bảo hiểm khác liên quan đến con người; bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng, các dịch vụ bảo hiểm nông nghiệp khác; bảo hiểm tàu, thuyền, trang thiết bị và các dụng cụ cần thiết khác phục vụ trực tiếp đánh bắt thủy sản; tái bảo hiểm.

+/ Các dịch vụ tài chính, ngân hàng, kinh doanh chứng khoán sau đây:

  • Dịch vụ cấp tín dụng bao gồm: cho vay; chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và các giấy tờ có giá khác; bảo lãnh; cho thuê tài chính; phát hành thẻ tín dụng; bao thanh toán trong nước; bao thanh toán quốc tế; hình thức cấp tín dụng khác theo quy định của pháp luật;
  • Dịch vụ cho vay của người nộp thuế không phải là tổ chức tín dụng;
  • Kinh doanh chứng khoán bao gồm: môi giới chứng khoán; tự doanh chứng khoán; bảo lãnh phát hành chứng khoán; tư vấn đầu tư chứng khoán; lưu ký chứng khoán; quản lý quỹ đầu tư chứng khoán; quản lý danh mục đầu tư chứng khoán; dịch vụ tổ chức thị trường của sở giao dịch chứng khoán hoặc trung tâm giao dịch chứng khoán; hoạt động kinh doanh chứng khoán khác theo quy định của pháp luật về chứng khoán;
  • Chuyển nhượng vốn bao gồm: chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn đã đầu tư, kể cả trường hợp bán doanh nghiệp cho doanh nghiệp khác để sản xuất, kinh doanh, chuyển nhượng chứng khoán; hình thức chuyển nhượng vốn khác theo quy định của pháp luật;
  • Bán nợ;
  • Kinh doanh ngoại tệ;
  • Dịch vụ tài chính phái sinh bao gồm: hoán đổi lãi suất; hợp đồng kỳ hạn; hợp đồng tương lai; quyền chọn mua, bán ngoại tệ; dịch vụ tài chính phái sinh khác theo quy định của pháp luật;
  • Bán tài sản bảo đảm của khoản nợ của tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng Việt Nam.

+/ Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y, bao gồm dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, phòng bệnh cho người và vật nuôi; dịch vụ chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật.

+/ Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích và In-ter-net phổ cập theo chương trình của Chính phủ.

+/ Dịch vụ duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng công cộng; dịch vụ tang lễ.

+/ Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân, vốn viện trợ nhân đạo đối với các công trình văn hóa, nghệ thuật, công trình phục vụ công cộng, cơ sở hạ tầng và nhà ở cho đối tượng chính sách xã hội.

+/ Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật.

+/ Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.

+/ Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách chính trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách khoa học - kỹ thuật, sách in bằng chữ dân tộc thiểu số và tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động, kể cả dưới dạng băng hoặc đĩa ghi tiếng, ghi hình, dữ liệu điện tử; tiền, in tiền.

+/ Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện.

+/ Máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ; máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng và vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ dầu, khí đốt; tàu bay, dàn khoan, tàu thủy thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tạo tài sản cố định của doanh nghiệp hoặc thuê của nước ngoài để sử dụng cho sản xuất, kinh doanh, cho thuê, cho thuê lại.

+/ Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh.

+/ Hàng hóa nhập khẩu trong trường hợp viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại Việt Nam theo mức quy định của Chính phủ; đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao; hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế.

  • Hàng hóa, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại cho Việt Nam.

+/ Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu; nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia công xuất khẩu ký kết với bên nước ngoài; hàng hóa, dịch vụ được mua bán giữa nước ngoài với các khu phi thuế quan và giữa các khu phi thuế quan với nhau.

+/ Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ; chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ; phần mềm máy tính.

+/ Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng chưa được chế tác thành sản phẩm mỹ nghệ, đồ trang sức hay sản phẩm khác.

+/ Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác; sản phẩm xuất khẩu là hàng hóa được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên.

+/ Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể của người bệnh; nạng, xe lăn và dụng cụ chuyên dùng khác cho người tàn tật.

+/ Hàng hóa, dịch vụ của hộ, cá nhân kinh doanh có mức doanh thu hàng năm từ một trăm triệu đồng trở xuống.

2. Bảng thuế GTGT đối tượng chịu thuế 10%

Theo Điều 11, Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định đối tượng chịu thuế 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, chịu thuế GTGT 0% và chịu thuế GTGT 5%. 

+/ Các mức thuế suất thuế GTGT nêu tại Điều 10, Điều 11 Thông tư 219/2013/TT-BTC được áp dụng thống nhất cho từng loại hàng hóa, dịch vụ ở các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại.

  • Tuy nhiên, đối với phế liệu, phế phẩm được thu hồi để tái chế, sử dụng khi bán ra áp dụng mức thuế suất thuế GTGT theo thuế suất của mặt hàng, phế liệu, phế phẩm bán ra.

+/ Cơ sở kinh doanh nhiều loại hàng hóa, dịch vụ có mức thuế suất GTGT khác nhau phải khai thuế GTGT theo từng mức thuế suất quy định đối với từng loại hàng hóa, dịch vụ;

  • Nếu cơ sở kinh doanh không xác định theo từng mức thuế suất thì phải tính và nộp thuế theo mức thuế suất cao nhất của hàng hóa, dịch vụ mà cơ sở sản xuất, kinh doanh.

+/ Trong quá trình thực hiện, nếu có trường hợp mức thuế giá trị gia tăng tại Biểu thuế suất thuế GTGT theo Danh mục Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi không phù hợp với hướng dẫn tại Thông tư này thì thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư 219/2013/TT-BTC.

+/ Trường hợp mức thuế GTGT áp dụng không thống nhất đối với cùng một loại hàng hóa nhập khẩu và sản xuất trong nước thì cơ quan thuế địa phương và cơ quan hải quan địa phương báo cáo về Bộ Tài chính để được kịp thời hướng dẫn thực hiện thống nhất.

3. Công ty Tư Vấn Doanh Nghiệp Tân Thành Thịnh 

Công ty Tân Thành Thịnh chuyên cung cấp các dịch vụ báo cáo thuế giá rẻ, dịch vụ đăng ký thành lập công ty/ doanh nghiệp uy tín, chất lượng tại TP. HCM. Chúng tôi sở hữu đội ngũ nhân viên dày dặn kinh nghiệm, có năng lực chuyên môn cao, nắm vững quy trình chuẩn bị và xử lý mọi hồ sơ, đảm bảo 100% thành công khi đăng ký thành lập.

Với 19 năm kinh nghiệm thực tế trong việc hỗ trợ hơn 20.000 doanh nghiệp ở mọi quy mô lớn nhỏ thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau, chúng tôi luôn đảm bảo hoàn tất mọi hồ sơ, thủ tục một cách tốt nhất, nhanh nhất và tiết kiệm nhất có thể, đồng thời cam kết đúng quy định của pháp luật và hạn chế mọi rủi ro.

Bên cạnh đó, nguồn nhân lực của Tân Thành Thịnh luôn nhạy bén trong việc cập nhật những thay đổi mới nhất về những thông tư, luật lệ để đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ cho doanh nghiệp. Với sự nhiệt tình, nghiêm túc và tinh thần trách nhiệm cao, chúng tôi đảm bảo sẽ làm các bạn cảm thấy hài lòng!

3.1 Các dịch vụ cung cấp tại Tân Thành Thịnh

Tân Thành Thịnh cung cấp đầy đủ các dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp và dịch vụ kế toán – thuế như sau:

+/ Các gói dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp

  • Tư vấn thành lập công ty TNHH
  • Tư vấn thành lập công ty cổ phần
  • Tư vấn thành lập hộ kinh doanh
  • Tư vấn thành lập doanh nghiệp tư nhân
  • Tư vấn thành lập chi nhánh/ văn phòng đại diện
  • Tư vấn thành lập doanh nghiệp nước ngoài
  • Tư vấn thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài

+/ Các gói dịch vụ kế toán – thuế

  • Dịch vụ tư vấn kế toán
  • Dịch vụ báo cáo thuế
  • Dịch vụ sổ sách kế toán
  • Kê khai thuế
  • Hồ sơ bảo hiểm xã hội

+/ Các dịch vụ khác

  • Chữ ký số
  • Hóa đơn điện tử
  • Khắc dấu doanh nghiệp
  • Thay đổi đăng ký kinh doanh

Nếu có nhu cầu về các dịch vụ kể trên, các bạn có thể liên hệ ngay với Tân Thành Thịnh để được tư vấn chi tiết và cụ thể hơn nhé. Hotline: 0909.54.8888

3.2 Quy trình đăng ký dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp tại Tân Thành Thịnh

Để quá trình thực hiện đăng ký thành lập doanh nghiệp diễn ra được thuận lợi và nhanh chóng, cần thực hiện các bước như sau:

  • Bước 1: Tiếp nhận thông tin, tư vấn cụ thể, rõ ràng cho khách hàng về mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, quyền lợi và nghĩa vụ thành lập doanh nghiệp.
  • Bước 2: Chuẩn bị đầy đủ những giấy tờ liên quan, soạn thảo hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp.
  • Bước 3: Đại diện khách hàng nộp hồ sơ thành lập doanh nghiệp lên cơ quan thực hiện thủ tục đăng ký.
  • Bước 4: Đại diện khách hàng hoàn tất tất cả các thủ tục sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập doanh nghiệp.
  • Bước 5: Đồng hành cùng khách hàng hỗ trợ xử lý những vấn đề phát sinh sau khi thành lập.

3.3 Cam kết dịch vụ tại Tân Thành Thịnh

Đến với Tân Thành Thịnh bạn sẽ không còn phải lo lắng về các vấn đề liên quan đến hồ sơ, chứng từ, các thủ tục pháp lý… trong việc đăng ký thành lập doanh nghiệp vì mọi vấn đề đều sẽ được chúng tôi đồng hành và hỗ trợ bạn một cách tốt nhất. Các bạn có thể hoàn toàn yên tâm bởi Tân Thành Thịnh luôn cam kết:

  • Tư vấn nhiệt tình, chuyên nghiệp.
  • Hỗ trợ trọn gói mọi thủ tục, hồ sơ mà không phát sinh thêm bất kỳ chi phí nào.
  • Thời gian hoàn thành hồ sơ nhanh chóng.
  • Đảm bảo theo đúng những quy định của pháp luật.
  • Luôn đồng hành với khách hàng và hỗ trợ xử lý những vấn đề phát sinh.
  • Hỗ trợ tư vấn miễn phí các thủ tục khác sau khi thành lập doanh nghiệp.

Nếu bạn đang có nhu cầu đăng ký thành lập doanh nghiệp nhưng lại không biết chuẩn bị các hồ sơ, thủ tục hợp lệ cũng như sợ phiền phức và không muốn mất nhiều thời gian thì hãy liên hệ ngay với chúng tôi - Tân Thành Thịnh để được hỗ trợ nhanh nhất có thể nhé! 

Mọi thông tin chi tiết xin vui lòng liên hệ:

Công ty TNHH Tư Vấn Doanh Nghiệp - Thuế - Kế Toán Tân Thành Thịnh

  • Địa chỉ: 340/34 Quang Trung, Phường 10, Quận Gò Vấp, TP HCM.
  • SĐT: 028 3985 8888 - Hotline: 0909 54 8888
  • Email: lienhe@tanthanhthinh.com